Thứ Năm, 8 tháng 8, 2013

Phân tích tình cảnh, điều kiện học tập của thủ khoa ĐH, CĐ thông tin cả nước (Tiếp theo và hết)

Học viện Quân y (đào tạo dân sự)

Thủ khoa mục

Y đa khoa, khối B

Đặng Việt Phong

29,0 (tròn từ 28,75)

THPT chuyên Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội (182 Lương Thế Vinh, Hà Nội)

Học viện Kỹ thuật quân sự (đào tạo quân sự)

Thủ khoa bảng

Kỹ sư quân sự, khối A

Lại Tiến Đệ

29,0 (tròn từ 28,75)

THPT chuyên Nguyễn Huệ (quận Hà Đông, Hà Nội)

Á khoa trường

Kỹ sư quân sự, khối A

Nguyễn Công Oai

28,5 (tròn từ 28,25)

THPT Trần Hưng Đạo (xã Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ, Hưng Yên)

ĐH An Giang

Thủ khoa mục

Sư phạm Ngữ văn, khối C

Đồng Thị Huyền Trân

24,5

THPT Vĩnh Bình (xã Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, An Giang) – nghèo

ĐH Cần Thơ

Thủ khoa trường

Công nghệ kỹ thuật hóa học, khối B

Nguyễn Anh Lộc

26,5

THPT chuyên Lý Tự Trọng (phường An Thới, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ)

Thủ khoa mục

Hóa học, khối B

Hoắc Việt Anh

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Chuyên (phường 4, TP Trà Vinh, Trà Vinh)

Thủ khoa bảng

Kiểm toán, khối A

Tiêu Trọng Nhân

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Dân lập Nguyễn Khuyến (132 Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP.HCM) – quê TP Vị Thanh, Hậu Giang

Thủ khoa trường

Công nghệ thực phẩm, khối A

Tô Nguyễn Phước Mai (nam)

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT chuyên Lý Tự Trọng (phường An Thới, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ) - nghèo

Á khoa mục

Công nghệ sinh học, khối B

Tô Nguyễn Phước Mai (nam)

26,0

THPT chuyên Lý Tự Trọng (phường An Thới, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ) - nghèo

Á khoa bảng

Bảo vệ thực vật, khối B

Nguyễn Hoàng Vinh

26,0

THPT Chu Văn An (thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, An Giang)

Á khoa giáp

Thú y, khối B

Nguyễn Hữu Tín

26,0

THPT Tân Lược (xã Tân Lược, huyện Bình Tân, Vĩnh Long)

Á khoa bảng

Hóa học, khối B

Lê Khả Hân

26,0

THPT Trần Văn Bảy (thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh Trị, Sóc Trăng)

Á khoa trường

Sư phạm Toán học, khối A

Nguyễn Thị Lan Hương

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Bùi Hữu Nghĩa (phường An Thới, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ)

Á khoa trường

Marketing, khối A

Nguyễn Thanh Thư

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT chuyên Lý tự tôn (phường An Thới, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ)

Á khoa giáp

Công nghệ sinh vật học, khối B

Trần Nhật Thiên

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT chuyên Lý Tự Trọng (phường An Thới, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ)

Á khoa mục

Sư phạm Hóa học, khối B

Bùi Hồng Duyên

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT chuyên Phan Ngọc Hiển (phường 2, TP Cà Mau, Cà Mau)

Á khoa giáp

Luật, khối C

Nguyễn Thị Biết

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Phú Hưng (xã Phú Hưng, huyện Cái Nước, Cà Mau)

Cao nhất khối C

Văn học, khối C

Nguyễn Châu Thi

25,5

THPT Phú Hữu (xã Phú Hữu, huyện Châu Thành, Hậu Giang)

Cao nhất khối C

Luật, khối C

Nguyễn áp

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT Lấp Vò 2 (xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò, Đồng Tháp)

Cao nhất khối D1

Sư phạm Tiếng Anh, khối D1

Nguyễn Ngọc Như Quỳnh

24,5

THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu (phường 1, thị xã Sa Đéc, Đồng Tháp)

Cao nhất khối D1

Sư phạm Tiếng Anh, khối D1

Trần Ngọc Bảo Châu

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT Cái Bè (thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, Tiền Giang)

Cao nhất khối D1

Sư phạm Tiếng Anh, khối D1

Kha Thị Mỹ Trang

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT Bạc Liêu (phường 1, TP Bạc Liêu, Bạc Liêu)

Cao nhất khối A1

Kỹ thuật phần mềm, khối A1

Nguyễn Ngọc Thanh Thanh

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Mỹ Xuyên (thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên, Sóc Trăng)

Cao nhất khối D3

Sư phạm Tiếng Pháp, khối D3

Nguyễn Song Hân

22,5

THPT chuyên Lý Tự Trọng (phường An Thới, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ)

ĐH Công nghiệp TP.HCM

Thủ khoa giáp

Công nghệ thực phẩm, khối B

Nguyễn Tấn Tài

28,0 (tròn từ 27,75)

THPT Số 3 An Nhơn (xã Nhơn Thọ, huyện An Nhơn, Bình Định)

Cao nhất khối D1

Quản trị kinh dinh, khối D1

Đào Minh Thủy Trúc

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Nguyễn Công Trứ (97 Quang Trung, quận Gò Vấp, TP.HCM)

Cao nhất khối A

Công nghệ thực phẩm, khối A

Hồ Thị Hồng Loan

23,5

THPT Hoàng Hoa Thám (khóm Phú Lộc Đông, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh, Khánh Hòa)

ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM

Thủ khoa mục

Công nghệ thực phẩm, khối B

Nguyễn Lâm Nhu

25,0

THPT Mạc Đĩnh Chi (458 Hùng Vương, quận 6, TP.HCM)

Thủ khoa mục

Công nghệ thực phẩm, khối B

Lương Trần Anh Duy

25,0

THPT chuyên Quang Trung (QL14, phường Tân Phú, TX Đồng Xoài, Bình Phước)

Thủ khoa bảng

Bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm, khối A

Trần Thị Mỹ Dung

25,0

THPT Số 2 An Nhơn (thị trấn Đập Đá, huyện An Nhơn, Bình Định)

Thủ khoa mục

Công nghệ kỹ thuật hóa học, khối B

Phạm Quốc Tiến

25,0

THPT Phan Văn Trị (xã Bình Hòa, huyện Giồng Trôm, Bến Tre)

Thủ khoa mục

Công nghệ kỹ thuật hóa học, khối B

Nguyễn Trường Giang

25,0 (tròn từ 24,75)

THPT Phan Thanh Giản (thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri, Bến Tre)

Thủ khoa mục

Công nghệ thực phẩm, khối B

Đặng Thị Linh Hiếu

25,0 (tròn từ 24,75)

THPT Ngô Quyền (xã Đá Bạc, huyện Châu Đức, Bà Rịa-Vũng Tàu)

Thủ khoa giáp

Công nghệ thực phẩm, khối B

Trần Công Luật

25,0 (tròn từ 24,75)

THPT tư thục Nguyễn Khuyến (132 Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP.HCM) - lớp 10 và 11 học THPT Đức Hòa (thị trấn Đức Hòa, huyện Đức Hòa, Long An)

ĐH Đà Lạt

Thủ khoa giáp

Sư phạm Toán học, khối A

Nguyễn Thùy Ánh Dương

26,5

THPT chuyên Thăng Long (phường 4, TP Đà Lạt, Lâm Đồng)

Thủ khoa trường

Sư phạm Ngữ văn, khối C

Trần Cao thật tình

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Đức Trọng (thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, Lâm Đồng)

Cao nhất khối D1

Sư phạm Tiếng Anh, khối D1

Trương Thị Bích Vương

25,0 (tròn từ 24,75)

THPT chuyên Thăng Long (phường 4, TP Đà Lạt, Lâm Đồng)

Cao nhất khối B

Công nghệ sinh học, khối B

Trần Thị Nga

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Nam Cao (xã Nhân Mỹ, huyện Lý Nhân, Hà Nam)

ĐH Đồng Nai

Thủ khoa mục

Sư phạm Toán học, khối A

Bùi Kim Khánh

27,5 (tròn từ 27,25)

THPT chuyên Lương Thế Vinh (phường Tân Hiệp, TP Biên Hòa, Đồng Nai)

Cao nhất khối C

Sư phạm Ngữ văn, khối C

Lê Hữu Toàn

23,5 (tròn từ 23,25)

THPT Tư thục Lê Quý Đôn (phường Tân Mai, TP Biên Hòa, Đồng Nai)

Cao nhất khối B

Sư phạm Hóa học, khối B

Vũ Tú Nam

22,5

THPT Trần Đại Nghĩa (xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, Đồng Nai)

ĐH Đồng Tháp

Thủ khoa trường

Giáo dục tiểu học, khối C

Nguyễn Lệ Diễm

25,5

THPT Lấp Vò 3 (xã Long Hưng B, huyện Lấp Vò, Đồng Tháp)

Cao nhất khối A

Giáo dục tiểu học, khối A

Lê Hoàng Vũ

23,0 (tròn từ 22,75)

THPT Phan Thanh Giản (thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri, Bến Tre)

ĐH giao thông tải (Cơ sở 2 TP.HCM)

Thủ khoa trường

Kỹ thuật điện tử-truyền thông

Nguyễn Gia Bảo Tuấn

23,0

THPT Phước Long (Dương Đình Hội, phường Phước Long, quận 9, TP.HCM)

Á khoa bảng

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Nguyễn Thanh Tùng

22,5 (tròn từ 22,25)

THPT Lệ Thủy (huyện Lệ Thủy, Quảng Bình)

ĐH giao thông chuyên chở TP.HCM

Thủ khoa bảng

Kinh tế chuyển vận, khối A

Nguyễn Thị Nga

25,0

THPT Vĩnh Bảo (thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng)

Thủ khoa trường

Kinh tế tải, khối A

Nguyễn Thị Huyền Trang

25,0

THPT Ngô Quyền (phường Mê Linh, quận Lê Chân, Hải Phòng)

Cao nhất khối A1

Khai hoang tải, khối A1

Nguyễn Bình Dương

23,5

THPT Gia Định (195/29 Xô Viết Nghệ Tĩnh, quận Bình Thạnh, TP.HCM)

ĐH Kiến trúc TP.HCM

Thủ khoa mục

Kỹ thuật xây dựng, khối A

Hồ Gia Phúc

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT chuyên Lê Quý Đôn (2 Nguyễn Huệ, TP Quy Nhơn, Bình Định)

Cao nhất khối V

Kiến trúc, khối V

Vương Ngọc Chánh

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT chuyên Hùng Vương (đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương)

Cao nhất khối H

Thiết kế nội thất, khối H

Nguyễn Thu Hoài

26,0

THPT Nguyễn Công Trứ (97 Quang Trung, quận Gò Vấp, TP.HCM)

ĐH Kinh tế TP.HCM

Thủ khoa trường

Kế toán, khối A

Trần Thị Thúy Diệp

28,0 (tròn từ 27,75)

THPT chuyên Lê Quý Đôn (2 Nguyễn Huệ, TP Quy Nhơn, Bình Định)

Á khoa bảng

Kế toán, khối A

Huỳnh Xuân Trúc

27,5

THPT chuyên Lê Quý Đôn (2 Nguyễn Huệ, TP Quy Nhơn, Bình Định)

Á khoa mục

Tài chính-nhà băng, khối A

Khương Đình Khoa

27,5

THPT chuyên Lê Quý Đôn (phường 1, TP Vũng Tàu, Bà Rịa-Vũng Tàu)

Cao nhất khối A1

Quản trị Kinh doanh, khối A1

Lê Thị Hà Nhi

26,5

THPT chuyên Nguyễn Du (TP Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk)

ĐH Lâm nghiệp (Cơ sở 2 Đồng Nai)

Thủ khoa bảng

Khoa học môi trường, khối B

Đoàn Thị Hạnh

19,5

THPT Trị An (thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai)

ĐH Luật TP.HCM

Thủ khoa giáp

Luật, khối C

Lương Thùy Vy

26,5

THPT chuyên Lê Quý Đôn (phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Đà Nẵng)

Thủ khoa bảng

Luật, khối A

Châu Thị Thanh Xuân

26,5

THPT Năng khiếu ĐH Khoa học thiên nhiên - ĐH nhà nước TP.HCM (153 Nguyễn Chí Thanh, quận 5, TP.HCM)

Thủ khoa mục

Luật, khối A

Nguyễn Đức Nguyên

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Quốc học (9 Trần Phú, TP Quy Nhơn, Bình Định)

Thủ khoa trường

Quản trị-Luật, khối A

Trần Thanh Khuê

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Số 1 Phù Cát (thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, Bình Định)

Cao nhất khối A1

Luật, khối A1

Lê Ngọc Bảo Trang

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Lộc Thành - Bảo Lâm (xã Lộc Thành, huyện Bảo Lâm, Lâm Đồng)

Cao nhất khối A1

Quản trị-Luật, khối A1

Nguyễn Thị Thu Quỳnh

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT chuyên Lê Hồng Phong (235 Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TP.HCM)

Cao nhất khối D1

Luật, khối D1

Nguyễn Sỹ Hào

25,0

THPT chuyên Lê Hồng Phong (235 Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TP.HCM)

Cao nhất khối D3

Luật, khối D3

Vũ Minh Thư

23,0

THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (phường 4, TP Vĩnh Long, Vĩnh Long)

ĐH nhà băng TP.HCM

Thủ khoa bảng

Tài chính-nhà băng, khối A

Trần Nguyên Cao Lợi

26,5

THPT Trần Đại Nghĩa (53 Nguyễn Du, quận 1, TP.HCM)

Á khoa giáp

Tài chính-Ngân hàng, khối A

Huỳnh Tấn An

26,0

THPT Ngô Gia Tự (huyện Ea Kar, Đắk Lắk)

Á khoa giáp

Quản trị Kinh doanh, khối A

Huỳnh Hoàng Hải

26,0

THPT tư thục Nguyễn Khuyến (132 Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP.HCM) - lớp 10 học THPT Nguyễn Văn Cừ (19B1 Nguyễn Văn Bứa, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, TP.HCM)

Cao nhất khối A1

Tài chính-nhà băng, khối A1

Nguyễn Phương Linh

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Trần Phú (3 Lê Thúc Hoạch, phường Phú Thọ Hòa, quận Tân Phú, TP.HCM)

Cao nhất khối D1

Ngôn ngữ Anh, khối D1

Nguyễn Ngọc Khánh Vy

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Hùng Vương (124 Hồng Bàng, quận 5, TP.HCM)

ĐH Ngoại thương (Cơ sở 2 TP.HCM)

Thủ khoa trường

Kinh tế đối ngoại, khối A

Nguyễn Huy Quốc

29,0 (tròn từ 28,75)

THPT chuyên Hà Tĩnh (đường Hà Hoàng, xã Thạch Trung, TP Hà Tĩnh, Hà Tĩnh)

Á khoa trường

Huỳnh Thi Sen

28,5

THPT chuyên Lương Văn Chánh (TP Tuy Hòa, Phú Yên)

Á khoa bảng

Nguyễn Phụ Hoàng Việt

28,5 (tròn từ 28,25)

THPT Dân lập Nguyễn Khuyến (132 Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP.HCM)

ĐH Nông Lâm TP.HCM

Thủ khoa trường

Thú y, khối B

Đoàn Công Thành

27,0

THPT tư thục Nguyễn Khuyến (132 Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP.HCM)

Á khoa giáp

Công nghệ thực phẩm, khối B

Nguyễn Hoàng Huy

25,5

THPT Trưng Vương (3 Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận 1, TP.HCM)

Á khoa giáp

Công nghệ kỹ thuật hóa học, khối B

Lê Vĩ Hào

25,5

THPT tư thục Nguyễn Khuyến (132 Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP.HCM)

Á khoa trường

Bảo vệ thực vật, khối B

Nguyễn Hoàng Thông

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT yên bình 1 (thị trấn thái bình, huyện thăng bình, Đồng Tháp)

Cao nhất khối A

Công nghệ sinh vật học, khối A

Trần Thị Thiên Trang

25,0

THPT Huỳnh Thị Hưởng (từng lớp An, huyện Chợ Mới, An Giang)

Cao nhất khối D1

Công nghệ thông báo, khối D1

Phạm Vũ Trân

22,5

THPT Rạch Kiến (xã Long Hòa, huyện Cần Đước, Long An)

ĐH Phú Yên

Thủ khoa trường

Hóa học, khối B

Lê Minh Chí

23,5

THPT Nguyễn Văn Linh (xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa, Phú Yên)

Á khoa giáp

Hóa học, khối B

Nguyễn Lương Viễn

23,0

THPT cấp 2-3 Xuân Phước (xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân, Phú Yên)

ĐH Phạm Văn Đồng

Thủ khoa mục

Sư phạm Ngữ văn, khối C

Võ Thị Quý Lộc

23,0 (tròn từ 22,75)

THPT Số 1 Đức Phổ (xã Phổ Ninh, huyện Đức Phổ, Quảng Ngãi) - tốt nghiệp năm 2012

Á khoa mục

Sư phạm Ngữ văn, khối C

Trương Quốc Hùng

21,0 (tròn từ 20,75)

THPT Số 2 Nghĩa Hành (xã Hành Thiện, huyện Nghĩa Hành, Quảng Ngãi)

ĐH Quảng Bình

Thủ khoa giáp

Giáo dục tiểu học, khối C

Võ Thị Quỳnh Trang

27,5

THPT Đồng Hới (TP Đồng Hới, Quảng Bình)

Thủ khoa giáp

Giáo dục tiểu học, khối C

Đinh Thị Huyền

27,5

THPT Minh Hóa (huyện Minh Hóa, Quảng Bình)

ĐH Quảng Nam

Thủ khoa bảng

Sư phạm Ngữ văn, khối C

Trần Minh Huy

23,0

THPT Trần Cao Vân (phường An Mỹ, TP Tam Kỳ, Quảng Nam)

Thủ khoa bảng

Giáo dục tiểu học, khối C

Lê Thị Mỹ Hạnh

23,0 (tròn từ 22,75)

THPT Lý tự tôn( huyện yên bình, Quảng Nam)

ĐH Quy Nhơn

Thủ khoa mục

Sư phạm Toán học, khối A

Bùi Việt Hoàng

27,0

THPT Quốc học (9 Trần Phú, TP Quy Nhơn, Bình Định)

ĐH Sài Gòn

Thủ khoa giáp

Luật, khối C

Bùi Xuân Diệu

26,5

THPT Phạm Văn Đồng (huyện Krông Ana, Đắk Lắk)

Á khoa và cao nhất khối A

Quản trị Kinh doanh, khối A

Quách Bỉnh Khiêm

25,0 (tròn từ 24,75)

THPT Hùng Vương (124 Hồng Bàng, quận 5, TP.HCM)

Cao nhất khối D1

Tiếng nói Anh, khối D1

Võ Thị Phương Thùy

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT chuyên Lê Hồng Phong (235 Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TP.HCM)

Cao nhất khối A1

Sư phạm Toán học, khối A1

Trần Mai Phương

23,0

THPT Nguyễn Văn Trỗi (32 Hàn Thuyên, phường Xương Huân, TP Nha Trang, Khánh Hòa)

Cao nhất khối B

Khoa học môi trường, khối B

Nguyễn Minh Tài

23,0

THPT LươngVăn Can (173 Chánh Hưng, quận 8, TP.HCM)

ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

Thủ khoa trường

Công nghệ thực phẩm, khối A

Võ Thùy Phương Ngân

26,5

THPT Nguyễn Hữu Huân (11 Đoàn Kết, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, TP.HCM)

Á khoa bảng

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, khối A

Trần Sơn Thành

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Phan Bội Châu (khóm I, phường Cam Lộc, thị xã Cam Ranh, Khánh Hòa)

Cao nhất khối B

Công nghệ thực phẩm, khối B

Nguyễn Dương Hạnh

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT Dân lập Nguyễn Khuyến (132 Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP.HCM)

Cao nhất khối D1

Sư phạm Tiếng Anh, khối D1

Lê Liễu Xuân

22,5

THPT Nguyễn Hữu Huân (11 kết đoàn, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, TP.HCM)

ĐH Sư phạm TP.HCM

Thủ khoa bảng

Sư phạm Toán học, khối A

Lê Minh Cường

28,5 (tròn từ 28,25)

THPT dân lập Quốc văn Sài Gòn (1035B Trịnh Đình Trọng, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, TP.HCM) - nghèo

Á khoa mục

Sư phạm Toán học, khối A

Nguyễn Thị Ngọc Thu

27,5

THPT chuyên Quang Trung (QL14, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, Bình Phước)

Cao nhất khối A1

Sư phạm Toán học, khối A1

Lưu Tiến Dũng

25,5

THPT Nguyễn Thượng Hiền (544 CMT8, quận Tân Bình, TP.HCM)

Cao nhất khối B

Hóa học, khối B

Huỳnh Ngọc Thái Uy

25,0

THPT Lý Thường Kiệt (xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn, TP.HCM)

Cao nhất khối C

Sư phạm Ngữ văn, khối C

Trần Khoa Nguyên

25,0 (tròn từ 24,75)

THPT chuyên Long An (phường 3, TP Tân An, Long An)

Cao nhất khối D1

Sư phạm Tiếng Anh, khối D1

Trần Thị Mai Thi

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT chuyên Quang Trung (QL14, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, Bình Phước)

ĐH Tài chính Kế toán

Thủ khoa giáp

Kế toán, khối A

Lê Quang Minh

21,0

THPT Số 1 Sơn Tịnh (thị trấn Sơn Tịnh, huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi) - tốt nghiệp năm 2008

Thủ khoa giáp

Kế toán, khối A

Ngô Minh Thị Lệ Nguyên

21,0 (tròn từ 20,75)

THPT Quang Trung (huyện Krông Pắk, Đắk Lắk)

ĐH Tài chính-Marketing

Thủ khoa mục

Marketing, khối A

Nguyễn Trần Thanh Trúc

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT chuyên Lê Hồng Phong (235 Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TP.HCM)

Thủ khoa mục

Kinh doanh quốc tế, khối A

Nguyễn Đông Lập

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT chuyên Long An (phường 3, TP Tân An, Long An)

Á khoa mục

Kế toán, khối A

Lê Vương Tuấn Kiệt

25,5

THPT Bùi Thị Xuân (73-75 Bùi Thị Xuân, quận 1, TP.HCM)

Á khoa bảng

Marketing, khối A

Nguyễn Văn Thành

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT Nguyễn Công Trứ (97 Quang Trung, quận Gò Vấp, TP.HCM)

Cao nhất khối A1

Merketing, khối A1

Huỳnh Quang Minh

25,0

THPT chuyên Lê Quý Đôn (67 Yersin, TP Nha Trang, Khánh Hòa)

Cao nhất khối D1

Merketing, khối D1

Đinh Thị Như Thảo

24,0

THPT chuyên Quốc Học (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM

Thủ khoa giáp

Quản lý đất đai, khối B

Bùi Thái Quang

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Củ Chi (khu phố 1, thị trấn, huyện Củ Chi, TP.HCM) - tốt nghiệp năm 2012

Á khoa mục

Công nghệ kỹ thuật môi trường, khối B

Nguyễn Thị Như Quỳnh

25,5

THPT tư thục Nguyễn Khuyến (132 Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP.HCM) - quê Huyện Đức Trọng, Lâm Đồng

ĐH Tây Nguyên

Thủ khoa bảng

Y đa khoa, khối B

Nguyễn Cường Quốc

28,0

THPT chuyên Nguyễn Du (TP Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk)

Thủ khoa giáp

Y đa khoa, khối B

Nguyễn Thế Việt

28,0 (tròn từ 27,75)

THPT Lê Thánh Tông (70 Nguyễn Huệ, thị xã Ayun Pa, Gia Lai)

ĐH Tiền Giang

Thủ khoa giáp

Công nghệ sinh học, khối B

La Hoàng Huy

22,5

THPT Nguyễn Đình Chiểu (phường 1, TP Mỹ Tho, Tiền Giang)

Á khoa trường

Giáo dục tiểu học, khối C

Dương Thị Mai Hương

22,0

THPT Chợ Gạo (thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, Tiền Giang)

ĐH Thủ Dầu Một

Thủ khoa giáp

Quản lý tài nguyên và môi trường, khối B

Đoàn Tiến Đạt

23,5

THPT Võ Minh Đức (30 Tháng 4, phường Chánh Nghĩa, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương)

Á khoa giáp

Khoa học môi trường, khối A

Bùi Thị Thảo

23,0

THPT Võ Minh Đức (30 Tháng 4, phường Chánh Nghĩa, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương)

ĐH Thủy lợi (Cơ sở 2 TP.HCM)

Thủ khoa giáp

Cấp thoát nước, khối A

Lê Hoàng Lộc

21,5 (tròn từ 21,25)

Thủ khoa trường

Kỹ thuật tài nguyên nước, khối A

Nguyễn Văn Hoàng

21,5 (tròn từ 21,25)

ĐH Tôn Đức Thắng

Thủ khoa giáp

Toán ứng dụng, khối A

Trần Đình Trung

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT Quốc học (9 Trần Phú, TP Quy Nhơn, Bình Định)

Á khoa mục

Quản trị Kinh doanh, khối D1

Nguyễn Thị Quỳnh Mai

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Vũng Tàu (đường Thi Sách, phường 8, TP Vũng Tàu, Bà Rịa-Vũng Tàu)

ĐH Trà Vinh

Thủ khoa giáp

Công nghệ kỹ thuật hóa học, khối B

Đinh Khánh Nga

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT Chuyên (phường 4, TP Trà Vinh, Trà Vinh)

Á khoa mục

Luật, khối C

Đinh Thị Huỳnh Như

24,0

THPT Tiểu Cần (thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiểu Cần, Trà Vinh)

Á khoa trường

Y đa khoa, khối B

Thái Hoàng Hảo

24,0

THPT Đoàn Văn Tố (thị trấn đảo Dung, huyện Cù Lao Dung, Sóc Trăng)

ĐH Văn hóa TP.HCM

Thủ khoa bảng

Việt Nam học, khối C

Nguyễn Cẩm Tiên

24,5

THPT Võ Thị Hồng (huyện Trần Văn Thời, Cà Mau)

Thủ khoa trường

Quản lý văn hóa, khối R1

Võ Thị Tuyết Nhung

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT Huỳnh Thúc Kháng (thị trấn Vạn Giã (Quốc lộ 1A), huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa)

Á khoa bảng

Việt Nam học, khối C

Đặng Trà My

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Nguyễn Hữu Thọ (thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, Long An)

Cao nhất khối D1

Kinh dinh xuất bản phẩm, khối D1

Nguyễn Khắc Thu Hương

22,0 (tròn từ 21,75)

THPT Mạc Đĩnh Chi (458 Hùng Vương, quận 6, TP.HCM)

ĐH Xây dựng Miền Tây

Thủ khoa trường

Kỹ thuật công trình xây dựng, khối A

Cao Minh Tiến

20,5 (tròn từ 20,25)

THPT Vĩnh Long (phường 4, TP Vĩnh Long, Vĩnh Long)

Á khoa trường

Kỹ thuật công trình xây dựng, khối A1

Đặng Ngọc Phương Dung

20,0 (tròn từ 19,75)

THPT Lưu Văn Liệt (phường 1, TP Vĩnh Long, Vĩnh Long)

Cao nhất khối V

Kiến trúc, khối V

Huỳnh Minh Tuấn

19,5 (tròn từ 19,25)

THPT Nguyễn Thông (phường 8, TP Vĩnh Long, Vĩnh Long)

ĐH Xây dựng Miền Trung

Thủ khoa trường

Kỹ thuật xây dựng công trình liên lạc, khối A

Nguyễn Hữu Trí

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Số 3 Phù Cát (xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, Bình Định)

Á khoa giáp

Kỹ thuật xây dựng công trình liên lạc, khối A

Lê Quốc Vương

22,5

THPT Trần Quốc Tuấn (xã Hòa Định Đông, huyện Phú Hòa, Phú Yên)

Cao nhất khối V

Kiến trúc, khối V

Nguyễn nữ vương Anh

21,0 (tròn từ 20,75)

THPT Số 1 Tuy Phước (thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước, Bình Định)

ĐH Y Dược Cần Thơ

Thủ khoa trường

Y đa khoa, khối B

Võ Quốc Bảo

29,0 (tròn từ 28,75)

THPT Trương Định (phường 1, thị xã Gò Công, Tiền Giang)

Á khoa giáp

Dược học, khối B

Cao Minh Châu

28,5 (tròn từ 28,25)

THPT Thốt Nốt (phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, TP Cần Thơ)

Á khoa trường

Y đa khoa, khối B

Trần Thị Thiên Trang

28,5 (tròn từ 28,25)

THPT Huỳnh Thị Hưởng (tầng lớp An, huyện Chợ Mới, An Giang)

ĐH Y Dược TP.HCM

Thủ khoa giáp

Y đa khoa, khối B

Nguyễn Đăng Khoa

29,5

THPT Châu Thành (phường Phước Hưng, thị xã Bà Rịa, Bà Rịa-Vũng Tàu)

Thủ khoa bảng

Y đa khoa, khối B

Trịnh Quốc Khánh

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT Nguyễn Hữu Cầu (7 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Trung Chánh, huyện Hóc Môn, TP.HCM)

Thủ khoa mục

Y đa khoa, khối B

Nguyễn Đỗ Văn

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT chuyên Lê Khiết (phường Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi, Quảng Ngãi)

Thủ khoa trường

Răng hàm mặt, khối B

Lê Viết Quang

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT chuyên Lê Khiết (phường Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi, Quảng Ngãi)

Thủ khoa trường

Y đa khoa, khối B

Lê Quang Hiếu

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT chuyên Lương Thế Vinh (phường Tân Hiệp, TP Biên Hòa, Đồng Nai)

Thủ khoa giáp

Y đa khoa, khối B

Lê Hoàng Hạc

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT chuyên Tiền Giang (phường 5, TP Mỹ Tho, Tiền Giang)

Thủ khoa giáp

Y đa khoa, khối B

Nguyễn Trần Thanh Trúc

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT chuyên Lê Hồng Phong (235 Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TP.HCM)

Thủ khoa bảng

Y đa khoa, khối B

Phan Bá Vũ Đông

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT Năng khiếu ĐH Khoa học thiên nhiên - ĐH nhà nước TP.HCM (153 Nguyễn Chí Thanh, quận 5, TP.HCM)

Thủ khoa bảng

Dược học, khối B

Nguyễn Phạm Khánh Tiên

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT khiếu ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia TP.HCM (153 Nguyễn Chí Thanh, quận 5, TP.HCM)

ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Thủ khoa mục

Y đa khoa, khối B

Trần Hoàn Vũ

28,5

THPT Năng khiếu ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH nhà nước TP.HCM (153 Nguyễn Chí Thanh, quận 5, TP.HCM)

Thủ khoa mục

Y đa khoa, khối B

Lê Hoàng Minh

28,5 (tròn từ 28,25)

THPT Gia Định (195/29 Xô Viết Nghệ Tĩnh, quận Bình Thạnh, TP.HCM)

Á khoa trường

Y đa khoa, khối B

Nguyễn Trần Như Quỳnh

28,0

THPT Bùi Thị Xuân (73-75 Bùi Thị Xuân, quận 1, TP.HCM)

Á khoa trường

Y đa khoa, khối B

Trần Thị Mai Liên

28,0 (tròn từ 27,75)

THPT Năng khiếu ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH nhà nước TP.HCM (153 Nguyễn Chí Thanh, quận 5, TP.HCM)

Á khoa mục

Y đa khoa, khối B

Hoàng Mạnh Linh

28,0 (tròn từ 27,75)

THPT chuyên Lê Hồng Phong (235 Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TP.HCM)

Á khoa mục

Y đa khoa, khối B

Trần Nguyên Thông

28,0 (tròn từ 27,75)

THPT Bùi Thị Xuân (73-75 Bùi Thị Xuân, quận 1, TP.HCM)

ĐH Mở TP.HCM

Thủ khoa mục

Đông Nam Á học, khối C

Đỗ Thị Thúy Kiều

25,0 (tròn từ 24,75)

THPT Lý Tự Trọng (390 Hoàng Văn Thụ, quận Tân Bình, TP.HCM)

Á khoa mục

Luật kinh tế, khối C

Nguyễn Đức Lương

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT Chu Văn An (huyện Kon Rẫy, Kon Tum)

Á khoa mục

Công nghệ sinh vật học, khối B

Hồ Thanh Thuận

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT chuyên Hùng Vương (đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương)

Á khoa mục

Kế toán, khối D1

Nguyễn Thu Hằng

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT tư thục Nguyễn Khuyến (132 Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP.HCM)

Cao nhất khối A

Kế toán, khối A

Nguyễn Thị Kim Thanh

23,0

THPT Châu Thành (phường Phước Hưng, thị xã Bà Rịa, Bà Rịa-Vũng Tàu)

Khoa Luật (ĐH Huế)

Thủ khoa mục

Luật, khối C

Phan Bình Khuê

25,5

THPT chuyên Quảng Bình (TP Đồng Hới, Quảng Bình)

Thủ khoa mục

Luật kinh tế, khối C

Nguyễn Thị Thanh Thương

25,5

THPT chuyên Quảng Bình (TP Đồng Hới, Quảng Bình)

Thủ khoa mục

Luật, khối C

Thái Lâm Hồng Ngọc

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT Phan Đăng Lưu (xã Phú Dương, huyện Phú Vang, Thừa Thiên-Huế)

Khoa Du lịch (ĐH Huế)

Thủ khoa bảng

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ khách, khối C

Cao Thị Vân

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Diễn Châu 5 (xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu, Nghệ An)

Á khoa giáp

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, khối A

Đào Thị Túy Duyên

23,0 (tròn từ 22,75)

THPT Lê Hồng Phong (huyện Duy Xuyên, Quảng Nam)

Á khoa trường

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, khối A

Trần Ngọc Mẫn

23,0 (tròn từ 22,75)

THPT Hai Bà Trưng (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

Á khoa bảng

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ khách, khối C

Nguyễn Thị Quỳnh

23,0 (tròn từ 22,75)

THPT Nguyễn Trãi (phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, Hà Nội) - tốt nghiệp năm 2012

ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế)

Thủ khoa mục

Sư phạm Tiếng Anh, khối D1

Trương Thái Chân

36,0 (hệ số 2)

THPT chuyên Quốc Học (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

Á khoa bảng

Tiếng nói Anh, khối D1

Nguyễn Ngô Bảo Ngọc

34,5 (tròn từ 35,25 - hệ số 2)

THPT chuyên Quốc Học (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

ĐH Kinh tế (ĐH Huế)

Thủ khoa bảng

Kế toán, khối D1

Trương Hồng Bảo Ngọc

26,0

THPT Nguyễn Huệ (phường Thuận Thành, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

Á khoa trường

Kế toán, khối A

Phạm Như Hiển

25,5

THPT chuyên Quốc Học (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

ĐH Nông Lâm (ĐH Huế)

Thủ khoa bảng

Công nghệ thực phẩm, khối B

Trần Thị Kim Oanh

26,5

THPT Đặng Huy Trứ (xã Hương Chữ, huyện Hương Trà, Thừa Thiên-Huế)

Á khoa giáp

Nuôi trồng thủy sản, khối B

Ngô Văn Dũng

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT Trần Văn Kỷ (xã Phong Bình, huyện Phong Điền, Thừa Thiên-Huế)

ĐH Sư phạm (ĐH Huế)

Thủ khoa mục

Sư phạm sinh học, khối B

Lê Duy Toàn

27,5 (tròn từ 27,25)

THPT chuyên Quốc Học (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

Á khoa trường

Sư phạm Lịch sử, khối C

Hoàng Thị Trà Nhung

26,5

THPT chuyên Quảng Bình (TP Đồng Hới, Quảng Bình)

ĐH Khoa học (ĐH Huế)

Thủ khoa bảng

Kiến trúc, khối V

Thân Trọng Nhã Ngân

26,0 (tròn từ 25,75) – khi nhân hệ số là 35,0 (tròn từ 34,75)

THPT chuyên Quốc Học (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

Á khoa trường

Báo chí, khối C

Trương Đình Thúy Vân

25,5

THPT Tố Hữu (xã Quảng Công, huyện Quảng Điền, Thừa Thiên-Huế)

Cao nhất khối A

Công nghệ thông tin, khối A

Nguyễn Minh Văn

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, Gia Lai)

Cao nhất khối A

Công nghệ thông báo, khối A

Nguyễn Văn Hoàng

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT chuyên Quốc Học (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

Cao nhất khối B

Công nghệ sinh học, khối B

Phạm Thanh Tùng

24,0

THPT Lý tự tôn (3 Lý tự tôn, phường Lộc Thọ, TP Nha Trang, Khánh Hòa) - tốt nghiệp năm 2012

Cao nhất khối B

Công nghệ sinh học, khối B

Trương Thị Ngân

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (TP Tam Kỳ, Quảng Nam)

Cao nhất khối D1

Báo chí, khối D1

Trần Nguyễn Thùy Dương

23,0 (tròn từ 22,5)

THPT chuyên Quốc Học (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

Cao nhất khối A1

Công nghệ thông báo, khối A1

Phạm Nguyễn Long Nhân

22,0

THPT Nguyễn Huệ (phường Thuận Thành, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

ĐH Y Dược (ĐH Huế)

Thủ khoa bảng

Y đa khoa, khối B

Nguyễn Minh Văn

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, Gia Lai)

Thủ khoa trường

Y đa khoa, khối B

Trần Đức Thịnh

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT chuyên Quốc Học (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

Thủ khoa bảng

Y đa khoa, khối B

Nguyễn Cao Cường

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT Quốc học (9 Trần Phú, TP Quy Nhơn, Bình Định)

Á khoa bảng

Y đa khoa, khối B

Trần Nguyễn Hoàng Tùng

29,0

THPT số 1 Quảng Trạch (huyện Quảng Trạch, Quảng Bình)

ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng)

Thủ khoa bảng

Công nghệ thông báo, khối A

Trần Nhật Hoàng

27,0 (tròn từ 26,75)

THPT chuyên Lê Quý Đôn (phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Đà Nẵng)

Á khoa giáp

Công nghệ thông tin, khối A

Đỗ hoá công

26,5

THPT Phan Châu Trinh (phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Đà Nẵng)

Á khoa mục

Kỹ thuật công trình xây dựng, khối A

Hà Văn Huy

26,5

THPT Đặng Huy Trứ (xã Hương Chữ, huyện Hương Trà, Thừa Thiên-Huế)

Á khoa bảng

Kỹ thuật cơ điện tử, khối A

Phạm Đức Toàn

26,5

THPT Phan Châu Trinh (phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Đà Nẵng)

Á khoa mục

Kỹ thuật nhiệt, khối A

Nguyễn Lâm anh hào

26,5

THPT Trần Quý Cáp (TP Hội An, Quảng Nam)

Á khoa giáp

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, khối A

Nguyễn Thành Nhân

26,5

THPT chuyên Quốc Học (phường Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên-Huế)

Á khoa bảng

Kỹ thuật cơ điện tử, khối A

Lê Nguyễn Pôn

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Sào Nam (huyện Duy Xuyên, Quảng Nam)

Á khoa trường

Kỹ thuật dầu khí, khối A

Nguyễn Nhật Linh

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Đakrông (xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông, Quảng Trị)

Á khoa giáp

Kỹ thuật cơ khí, khối A

Trương Công Nhơn

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Trần Cao Vân (phường An Mỹ, TP Tam Kỳ, Quảng Nam)

Á khoa trường

Kỹ thuật điện-điện tử, khối A

Trần Nguyễn Bảo Huy

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT chuyên Lê Quý Đôn (phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Đà Nẵng)

Cao nhất khối V

Kiến trúc, khối V

Nguyễn Thị Trinh

23,5 (tròn từ 23,25)

THPT Tiểu La (huyện thái hoà, Quảng Nam)

ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng)

Thủ khoa bảng

Kinh doanh quốc tế, khối A

Lê Thị Minh Hiệp

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Phan Châu Trinh (phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Đà Nẵng)

Thủ khoa trường

Kiểm toán, khối A

Nguyễn Đức Thảo

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Hoàng Diệu (huyện Điện Bàn, Quảng Nam)

Á khoa mục

Quản trị kinh dinh, khối A

Huỳnh Thị Phương Thảo

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Phan Châu Trinh (phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Đà Nẵng)

Á khoa mục

Kế toán, khối A

Mai Lệ Huyền

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Sào Nam (huyện Duy Xuyên, Quảng Nam)

Á khoa giáp

Kiểm toán, khối A

Nguyễn Thị Hồng Hà

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Phan Châu Trinh (phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Đà Nẵng)

Cao nhất khối A1

Kinh dinh quốc tế, khối A1

Trần Thị Thảo Tiên

25,5

THPT chuyên Lê Quý Đôn (phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Đà Nẵng)

Cao nhất khối D1

Kiểm toán, khối D1

Lê Duy Bảo An

25,5

THPT Hoàng Hoa Thám (phường An Hải Đông, quận Sơn Trà, Đà Nẵng)

Cao nhất khối D1

Kinh doanh quốc tế, khối D1

Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT Trần Văn Dư (huyện Phú Ninh, Quảng Nam)

ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng)

Thủ khoa giáp

Sư phạm Tiếng Anh, khối D1

Nguyễn Thị Như Quỳnh

24,0

THPT chuyên Lê Quý Đôn (phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Đà Nẵng)

Thủ khoa bảng

Ngôn ngữ Anh, khối D

Võ Phan Bảo Thạch

24,0

THPT chuyên Lê Quý Đôn (phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Đà Nẵng)

Thủ khoa bảng

Tiếng nói Nhật, khối D1

Trần Phan Nguyên Thi

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT chuyên Lê Quý Đôn (phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Đà Nẵng)

Thủ khoa giáp

Sư phạm Tiếng Anh, khối D1

Nguyễn Trường Chinh

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Phan Châu Trinh (phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Đà Nẵng)

Á khoa trường

Sư phạm Tiếng Anh, khối D1

Ngô Thụy Thùy Trâm

23,5

THPT chuyên Lê Quý Đôn (phường An Hải Tây, quận Sơn Trà, Đà Nẵng)

ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng)

Thủ khoa giáp

Quản lý tài nguyên và môi trường, khối B

Trần Thị Kim Phượng

25,0 (tròn từ 24,75)

THPT Trần Phú (xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức, Quảng Nam)

Á khoa giáp

Công nghệ sinh học, khối B

Võ Văn Hoan

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Vĩnh Linh (thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị)

Á khoa giáp

Quản lý tài nguyên và môi trường, khối B

Nguyễn Đặng Đức Linh

24,0 (tròn từ 23,75)

THPT Số 1 Đức Phổ (xã Phổ Ninh, huyện Đức Phổ, Quảng Ngãi)

ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)

Thủ khoa bảng

Công nghệ thông tin, khối A

Nguyễn Xuân Đức

28,0

THPT chuyên Phan Bội Châu (48 Lê Hồng Phong, Nghệ An)

Á khoa trường

Công nghệ thông tin, khối A

Mai Văn Đại

27,5

THPT Giao Thủy B (xã Giao Yến, huyện Giao Thủy, Nam Định)

ĐH Khoa học thiên nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)

Thủ khoa giáp

Công nghệ sinh học, khối B

Phan Thị Hồng Hải

29,0

THPT chuyên Lê Hồng Phong (đường Vỵ Xuyên, TP Nam Định, Nam Định)

Á khoa trường

Toán học, khối A

Trần Minh Tâm

28,0

THPT chuyên Khoa học thiên nhiên ĐH nhà nước Hà Nội (182 Lương Thế Vinh, Hà Nội)

Á khoa bảng

Công nghệ sinh học, khối B

Nguyễn Thị Bích Diệp

28,0 (tròn từ 27,75)

THPT Triệu Sơn 2 (xã Nông Trường, huyện Triệu Sơn, Thanh Hóa)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Thủ khoa mục

Quan hệ công chúng, khối C

Hà Thùy Linh

27,0 (tròn từ 26,75)

THPT Nguyễn Trãi (phường Quang Trung, TP Hải Dương, Hải Dương)

Á khoa trường

Báo in, khối C

Hoàng Thị Nên

26,5

THPT chuyên Bắc Ninh (phường Ninh Xá, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh)

Á khoa trường

Thông tin đối ngoại, khối C

Phạm Thị Thùy

26,5

THPT chuyên Quảng Bình (TP Đồng Hới, Quảng Bình)

Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông

Thủ khoa giáp

Công nghệ đa dụng cụ, khối A

Bùi Chí Hướng

27,0

THPT Cổ Loa (xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội)

Thủ khoa mục

Công nghệ thông báo, khối A

Nguyễn Hữu Thăng

27,0 (tròn từ 26,75)

THPT Lê Văn Hưu (xã Thiệu Vận, huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa)

Học viện Hành chính

Thủ khoa bảng

Quản lý nhà nước, khối C

Vũ Thị Cẩm Bích

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Minh Hà (xã Cẩm La, huyện Yên Hưng, Quảng Ninh)

Thủ khoa bảng

Quản lý quốc gia, khối C

Phạm Đình Lập

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Nguyễn Trãi (xã An Hưng, huyện An Dương, Hải Phòng)

Học viện Ngân hàng

Thủ khoa trường

Tài chính-Ngân hàng, khối A

Phan Ngọc Minh

29,0 (tròn từ 28,75)

THPT chuyên Khoa học thiên nhiên ĐH nhà nước Hà Nội (182 Lương Thế Vinh, Hà Nội)

Á khoa bảng

Kế toán, khối A

Đặng Thị Ngoan

27,0 (tròn từ 26,75)

THPT Chu Văn An (xã Vũ Quý, huyện Kiến Xương, thanh bình)

Học viện Tài chính

Thủ khoa bảng

Kế toán, khối A

Kiều Thị Kim Thảo

27,5

THPT Lạc Thủy B (xã Cố Nghĩa, huyện Lạc Thủy, Hòa Bình)

Thủ khoa trường

Kế toán, khối A

Đào Thu Hường

27,5

THPT Cổ Loa (xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội)

Thủ khoa mục

Kế toán, khối A

Đỗ Văn Hoàn

27,5 (tròn từ 27,25)

THPT Cẩm Thủy 3 (xã Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy, Thanh Hóa)

Thủ khoa trường

Kế toán, khối A

Đinh Thị Thu Hoài

27,5 (tròn từ 27,25)

THPT chuyên Lương Văn Tụy (phường Tân Thành, TP Ninh Bình, Ninh Bình)

ĐH Bách khoa Hà Nội

Thủ khoa trường

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, khối A

Nguyễn Thành Trung

30,0 (tròn từ 29,75)

THPT chuyên Phan Bội Châu (48 Lê Hồng Phong, TP Vinh, Nghệ An) - tốt nghiệp năm 2012

Á khoa mục

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, khối A

Vũ Đức Thuận

29,5

THPT Tứ Kỳ (thị trấn Tứ Kỳ, huyện Tứ Kỳ, Hải Dương)

ĐH Công đoàn

Thủ khoa trường

Hà Huyền Linh

26,5 (tròn từ 26,25)

Trọng tâm GDTX thị xã Phú Thọ (xã Hà Lộc, thị xã Phú Thọ, Phú Thọ)

Á khoa mục

Vi Thị Vân

25,0

THPT Vĩnh Yên (phường Hội Hợp, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc)

ĐH Công nghiệp Hà Nội

Thủ khoa bảng

Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông

Nguyễn Trung Kiên

25,5

THPT Lý Thường Kiệt (xã Hạp Lĩnh, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh)

Á khoa trường

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Nguyễn Văn Phú

24,5

THPT Thuận Thành 1 (xã Gia Đông, huyện Thuận Thành, Bắc Ninh)

Á khoa giáp

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Đặng Văn Tạo

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT Yên Phong 1 (thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, Bắc Ninh)

Á khoa giáp

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Hoàng Văn Phong

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT Hàm Long (xã Nam Sơn, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh)

ĐH Dược Hà Nội

Thủ khoa mục

Dược khoa, khối A

Nguyễn Thanh Tùng

29,5 (tròn từ 29,25)

THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (136 Xuân Thủy, Hà Nội)

Á khoa giáp

Dược học, khối A

Nguyễn Viết Nam

29,0

THPT Đặng Thúc Hứa (xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương, Nghệ An)

Á khoa giáp

Dược học, khối A

Vũ Thị Duyên

29,0

THPT Kim Thành (thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành, Hải Dương)

Á khoa giáp

Dược khoa, khối A

Nguyễn Văn Đỗ Tuấn

29,0 (tròn từ 28,75)

THPT Hà Nội-Amstecdam (phố Hoàng Minh Giám, Hà Nội)

ĐH Điều dưỡng Nam Định

Thủ khoa giáp

Điều dưỡng, khối B

Nguyễn Thị Lan

24,5

THPT Phú Xuyên A (huyện Phú Xuyên, Hà Nội)

ĐH giao thông vận tải

Thủ khoa mục

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Hoàng Văn Cường

27,5

THPT Bình Giang (xã Thái Học, huyện Bình Giang, Hải Dương)

Á khoa giáp

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Nguyễn Sỹ Tú

27,0

THPT Đô Lương 1 (xã Đà Sơn, huyện Đô Lương, Nghệ An)

Á khoa bảng

Kỹ thuật xây dựng công trình liên lạc

Lại Quang Hưng

27,0

THPT Cổ Loa (xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội)

Á khoa giáp

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Hà Quang Chiến

27,0 (tròn từ 26,75)

THPT Nam Đàn 2 (xã Nam Trung, huyện Nam Đàn, Nghệ An)

Á khoa trường

Kỹ thuật cơ khí

Nguyễn Mạnh Hùng

27,0 (tròn từ 26,75)

THPT Ngô Quyền (phường Mê Linh, quận Lê Chân, Hải Phòng)

ĐH Hàng hải

Thủ khoa mục

Kinh doanh quốc tế, khối D1

Phan Hương Ly

26,0

THPT Ngô Quyền (phường Mê Linh, quận Lê Chân, Hải Phòng)

Á khoa trường

Khoa học hàng hải, khối A

Phạm Văn Vượng

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT Tiên Lãng (thị trấn Tiên lãng, huyện Tiên Lãng, Hải Phòng)

Á khoa trường

Kinh tế chuyển vận, khối A

Trần Thị Hoa

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT Thái Phiên (phường Cầu Tre, quận Ngô Quyền, Hải Phòng)

Á khoa bảng

Kinh doanh quốc tế, khối A

Vũ Thanh Tùng

25,5 (tròn từ 25,25)

THPT Thái Phiên (phường Cầu Tre, quận Ngô Quyền, Hải Phòng)

ĐH Kinh tế Quốc dân

Thủ khoa giáp

Kế toán, khối A

Nguyễn Dương Dũng

29,0

THPT Cổ Loa (xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội)

ĐH Kiến trúc Hà Nội

Thủ khoa mục

Kiến trúc, khối V

Triệu Trung Hiếu

27,0 (tròn từ 26,75)

THPT Thăng Long (44 Tạ Quang Bửu, Hà Nội)

ĐH Lâm nghiệp

Thủ khoa giáp

Quản lý tài nguyên rừng, khối B

Nguyễn Đức Quỳnh

25,0

THPT Bình Lư (thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường, Lai Châu)

Á khoa trường

Quản lý tài nguyên thiên nhiên, khối B

Lê Huy Hoàng

24,5

THPT Đào Duy Từ (phường Ba Đình, TP Thanh Hóa, Thanh Hóa)

Á khoa giáp

Khoa học môi trường,khối B

Nguyễn Việt Hưng

24,5 (tròn từ 24,25)

THPT chuyên Hạ Long (phường Hồng Hải, TP Hạ Long, Quảng Ninh)

ĐH Luật Hà Nội

Thủ khoa mục

Luật kinh tế, khối C

Phan Thúy Quỳnh

27,0 (tròn từ 26,75)

THPT chuyên Phan Bội Châu (48 Lê Hồng Phong, TP Vinh, Nghệ An)

ĐH Mỏ địa chất

Thủ khoa trường

Kỹ thuật mỏ, khối A

Đinh Trọng Hoàng

27,0 (tròn từ 26,75)

THPT chuyên Nguyễn Huệ (quận Hà Đông, Hà Nội)

Á khoa trường

Kỹ thuật dầu khí, khối A

Chu Đào Sơn Linh

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT tư thục Lương Thế Vinh (233 Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội)

ĐH Ngoại thương

Thủ khoa giáp

Kinh tế đối ngoại

Nguyễn Trần Thành Danh

29,5

THPT chuyên Trần Phú (phường Lương Khánh Thiện, quận Ngô Quyền, Hải Phòng)

Thủ khoa bảng

Kinh tế đối ngoại

Nguyễn Trọng Hùng

29,5

THPT Nam Khoái Châu (xã Đại Hưng, huyện Khoái Châu, Hưng Yên)

ĐH Nông nghiệp Hà Nội

Thủ khoa mục

Công nghệ sinh vật học, khối B

Nguyễn Hải Hà

29,0 (tròn từ 28,75)

THPT Vĩnh Bảo (thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng)

Á khoa giáp

Công nghệ sinh vật học, khối B

Nguyễn Thu Hằng

27,5 (tròn từ 27,25)

THPT Hai Bà Trưng (thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc)

ĐH Sư phạm Hà Nội

Thủ khoa trường

Sư phạm Toán học, khối A

Nguyễn Công Việt Hưng

28,0

THPT Bán công Nguyễn Tất Thành (136 Xuân Thủy, Hà Nội)

Thủ khoa bảng

Sư phạm sinh học, khối B

Hoàng Thị Ngọc Anh

28,0

THPT chuyên Lam Sơn (phường Ba Đình, TP Thanh Hóa, Thanh Hóa)

Thủ khoa giáp

Sư phạm Toán học, khối A

Lê Phương Anh

28,0 (tròn từ 27,75)

THPT Thanh Oai B (huyện Thanh Oai, Hà Nội)

ĐH Sư phạm Hà Nội 2

Thủ khoa mục

Sư phạm Toán học, khối A

Nguyễn Minh Hằng

25,0

THPT Quế Võ 2 (xã Đông Du, huyện Quế Võ, Bắc Ninh)

Thủ khoa bảng

Sư phạm sinh học, khối B

Đỗ Việt Trinh

25,0

THPT Lý Thái Tổ (phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh)

ĐH Thủy lợi

Thủ khoa giáp

Kỹ thuật hạ tầng và phát triển nông thôn, khối A

Lê Xuân Hoàng

27,5 (tròn từ 27,25)

THPT Lương Đắc Bằng (thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa)

ĐH Y Hà Nội

Thủ khoa mục

Y đa khoa, khối B

Lê Xuân Hoàng

29,5

THPT Lương Đắc Bằng (thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa)

ĐH Y Hải Phòng

Thủ khoa bảng

Y đa khoa, khối B

Phạm Tâm Long

28,0

THPT Vĩnh Bảo (thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng)

Thủ khoa giáp

Y đa khoa, khối B

Nguyễn Thị Lan Oanh

28,0 (tròn từ 27,75)

THPT Minh Hà (xã Cẩm La, huyện Yên Hưng, Quảng Ninh)

ĐH y học Vinh

Thủ khoa mục

Y đa khoa, khối B

Nguyễn Đình Hồng

26,5

THPT Đô Lương 1 (xã Đà Sơn, huyện Đô Lương, Nghệ An)

Thủ khoa giáp

Y đa khoa, khối B

Lê Thị Hoàn

26,5 (tròn từ 26,25)

THPT Thiệu Hóa (thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa, Thanh Hóa)

ĐH Y thái hoà

Thủ khoa bảng

Y đa khoa, khối B

Lương Thùy Dương

29,5

THPT Chuyên (Lý Thường Kiệt, TP thăng bình, Thái Bình)

ĐH Y tế công cộng

Thủ khoa mục

Y tế công cộng, khối B

Trịnh Thị Hằng

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT Chương Mỹ A (huyện Chương Mỹ, Hà Nội)

Thủ khoa mục

Y tế công cộng, khối B

Từ Thanh Thảo

26,0 (tròn từ 25,75)

THPT chuyên Nguyễn Huệ (quận Hà Đông, Hà Nội)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét